Top 6 cách xác định loại file system trên Linux (ext2, ext3 hay ext4)

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu các cách để xác định loại file system trên Linux (ext2 ext3 hay ext4 ). Rất là cần thiết cho các bạn cần nắm để thực hiện các hoạt động thao tác liên quan đến partition hay file system trên Linux như mount chẳng hạn,…

loại file system

Vậy file system là gì ? File system là các phương pháp và các cấu trúc dữ liệu mà một hệ điều hành sử dụng để theo dõi các tập tin trên ổ đĩa hoặc phân vùng. Có thể tạm dịch file system là hệ thống tập tin. Đó là cách các tập tin được tổ chức trên ổ đĩa. Thuật ngữ này cũng được sử dụng để chỉ một phân vùng hoặc ổ đĩa được sử dụng để lưu trữ các tập tin hoặc loại hệ thống tập tin.

Có thể bạn quan tâm chủ đề khác:

Trong bài viết này mình sẽ sử dụng một ổ cứng disk /dev/sda với 3 partition như dưới làm mẫu :

# fdisk -l
Disk /dev/sda: 21.5 GB, 21474836480 bytes
255 heads, 63 sectors/track, 2610 cylinders
Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 4096 bytes
I/O size (minimum/optimal): 4096 bytes / 4096 bytes
Disk identifier: 0x00022765

Device Boot Start End Blocks Id System
/dev/sda1 * 1 26 204800 83 Linux
Partition 1 does not end on cylinder boundary.
/dev/sda2 26 281 2048000 82 Linux swap / Solaris
Partition 2 does not end on cylinder boundary.
/dev/sda3 281 2611 18717696 83 Linux

Top 6 cách xác định loại file system trên Linux (ext2, ext3 hay ext4)

1. Lệnh “df”

Lệnh df trên Linux sẽ giúp báo cáo về dung lượng đang sử dụng của các phân vùng ổ cứng, bên cạnh đó bạn có thể xem được cả loại file system của partition hoặc disk với option “-T“.

# df -Th
# df -Th | grep "^/dev"
/dev/sda3 ext4 18G 17G 344M 98% /
/dev/sda1 ext4 190M 121M 60M 67% /boot

2. Lệnh “fsck”

Lệnh fsck trên Linux được sử dụng để chữa các lỗi về file system Linux, khi phát hiện các lỗi sai thông tin metadata chẳng hạn. Bên cạnh đó lệnh cũng có thể hiển thị thông tin loại file system của các phân vùng ổ cứng cụ thể.

# fsck -N /dev/sda3
fsck from util-linux-ng 2.17.2
[/sbin/fsck.ext4 (1) -- /] fsck.ext4 /dev/sda3

3. Lệnh “lsblk”

Lệnh lsblk trên Linux hiển thị thông tin về các block device. Khi bạn sử dụng option ‘-f‘ thì chương trình sẽ in thêm cả loại file system của các partition.

# lsblk -f
NAME FSTYPE LABEL UUID MOUNTPOINT
sr0
sda
├─sda1 ext4 853df20e-f080-4d9b-8bc0-cf80bc4ed5b5 /boot
├─sda2 swap 72a2588f-2de9-4643-a617-97331b30042c [SWAP]
└─sda3 ext4 e6b104ff-2585-4094-9465-9988a1394f64 /

4. Lệnh “mount”

Lệnh mount trên Linux được sử dụng để mount các file system trên Linux. Nhưng bên cạnh đó còn có thể để hiển thị các thông tin về các phân vùng ổ cứng, thư mục mount remote,… và cả loại file system của từng phân vùng.

# mount | grep "^/dev"
/dev/sda3 on / type ext4 (rw)
/dev/sda1 on /boot type ext4 (rw)

5. Lệnh “blkid”

Lệnh blkid được dùng để hiển thị các thông tin giá trị liên quan đến block device. Bây giờ nếu bạn sử dụng lệnh mà không có option nào thì sẽ có thông tin loại file system được hiển thị kèm.

# blkid /dev/sda3
/dev/sda3: UUID="e6b104ff-2585-4094-9465-9988a1394f64" TYPE="ext4"

6. Lệnh “file”

Lệnh file nếu sử dụng option ‘-s‘ sẽ đọc thông tin và đặc điểm về file hoặc block. Kết hợp option ‘-L‘ sẽ hỗ trợ cả symlink.

# file -sL /dev/sda3
/dev/sda3: Linux rev 1.0 ext4 file system data (needs journal recovery) (extents) (large files) (huge files)

Vậy là các bạn đã biết được các cách để nhận biết loại file system trên Linux rồi phải không nào. Rất đơn giản và dễ thực hành, hãy tự thực hành và trao đổi cùng Cuongquach.com nhé.

Nguồn : https://cuongquach.com/

Previous articleLỗ hổng Bluetooth ảnh hưởng 20 triệu thiết bị Amazon Echo và Google Home
Next articleTop 10 công cụ mã nguồn mở kiểm tra tải website – Phần 1
Bạn đang theo dõi website "https://cuongquach.com/" nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này !