Bạn muốn thay đổi thời gian khu vực (timezone) đối với riêng dịch vụ MySQL thì phải làm thế nào ? Bài viết ngắn này sẽ hướng dẫn bạn làm điều đấy.
Mặc định dịch vụ MySQL khi khởi chạy sẽ sử dụng thông tin khu vực thời gian ‘timezone‘ lấy thông tin ‘timezone‘ của hệ thống OS đang chạy. Bạn có thể kiểm tra thời gian của hệ thống bằng lệnh ‘date‘:
# date Wed Dec 14 14:02:47 ICT 2016
1. Làm sao để kiểm tra thời gian Timezone của dịch vụ MySQL
– Như mình đã đề cập ở trên thì thời gian timezone MySQL sẽ khớp với thời gian của hệ thống. Bạn có thể chạy query SQL sau để hiển thị thông tin timezone của MySQL.
# mysql -e "SELECT @@global.time_zone;" +--------------------+ | @@global.time_zone | +--------------------+ | SYSTEM | +--------------------+
– Nếu bạn thấy dòng chữ ‘SYSTEM‘ thì thời gian hệ thống MySQL đang sử dụng là của hệ thống OS.
2. Cấu hình timezone dịch vụ MySQL
– Bạn muốn cấu hình thời gian khu vực cụ thể đối với dịch vụ MySQL (riêng biệt với thời gian hệ thống) thì hãy chỉnh sửa file cấu hình ‘/etc/my.cnf‘ với thông tin cấu hình (ví dụ khu vực timezone UTC -03:00 ) như sau, lưu ý biến thay đổi là biến @global toàn cục nên ảnh hưởng toàn bộ các CSDL :
# vi /etc/my.cnf default-time-zone = '-03:00'
– Khởi động lại dịch vụ MySQL.
# service mysqld restart
– Kiểm tra lại thông tin khu vực thời gian MySQL.
# mysql -e "SELECT @@global.time_zone;" +--------------------+ | @@global.time_zone | +--------------------+ | -03:00 | +--------------------+
Lưu ý:
– Việc thay đổi khu vực thời gian của dịch vụ MySQL sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các CSDL MySQL và không thể cấu hình cho riêng 1 CSDL.
Chúc các bạn thành công. Có gì thắc mắc hay khó hiểu thì đừng ngại comment phía dưới bài viết nhé.